02-562-8666

Visa C-3-1 Hàn Quốc: Hướng dẫn bảo lãnh người thân sang thăm thân

Nếu bạn đang lên kế hoạch thăm con cái, vợ/chồng hay người thân tại Hàn Quốc, visa C-3-1 thăm gia đình chính là chiếc chìa khóa để hiện thực hóa chuyến đi đó. Đây là loại visa ngắn hạn, cho phép bạn nhập cảnh với mục đích thăm viếng và ở lại Hàn Quốc trong một khoảng thời gian nhất định.

Tuy nhiên, hồ sơ và thủ tục xin visa có thể phức tạp và đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Mỗi trường hợp thăm thân đều có những yêu cầu riêng biệt. Hiệp Hội Hàn Việt đã tổng hợp đầy đủ thông tin trong bài viết này nhằm giúp bạn dễ dàng nắm bắt, hiểu rõ từng trường hợp cụ thể và nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ. Bài viết cung cấp hướng dẫn chi tiết về các loại giấy tờ cần chuẩn bị, bao gồm cả phía người mời tại Hàn Quốc và người được mời tại Việt Nam.

1. Tổng quan về visa C-3-1 Hàn Quốc

Visa C-3-1 là loại visa ngắn hạn, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Hàn Quốc với nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:

  • Thăm thân: Thăm người thân, họ hàng đang sinh sống, học tập hoặc làm việc hợp pháp tại Hàn Quốc.
  • Du lịch: C-3-1 cũng có thể được sử dụng cho mục đích du lịch, mặc dù có những loại visa du lịch khác phổ biến hơn (ví dụ: C-3-9).
  • Các mục đích khác: Tham dự hội nghị, đào tạo, tham gia các cuộc thi không nhận thù lao, v.v
  • Thời gian lưu trú: Tối đa 90 ngày cho mỗi lần nhập cảnh.

>>> Xem thêm: Visa C-3 thăm thân, du lịch ngắn hạn Hàn Quốc

2. Các trường hợp cụ thể trong visa thăm thân C-3-1 

2.1. Trường hợp con dâu/ rể (Người Hàn) mời bố mẹ, anh chị em sang Hàn 

Loại visa này áp dụng cho bố mẹ Việt Nam có con gái/con trai kết hôn với người Hàn Quốc. Thời gian xét duyệt visa thường là 8 ngày làm việc.

Người Mời (Hàn Quốc) Người Được Mời (Việt Nam) 
  • Thư mời gốc, giấy cam kết về Việt Nam đúng hạn(Phải là bản gốc, có đóng dấu cá nhân của người mời, dấu này phải khớp với dấu trên giấy xác nhận con dấu. Chấp nhận bản scan)
  • Giấy xác nhận con dấu của con rể/dâu (cấp 3 tháng gần ngày nộp hồ sơ )
  • Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân và Giấy xác nhận quan hệ gia đình (Bản gốc cấp tại Hàn Quốc trong vòng 3 tháng gần nhất) 
  • Bản sao 2 mặt thẻ cư trú (Của người vợ/chồng người Việt Nam. Nếu đã nhập quốc tịch Hàn Quốc, nộp Giấy xác nhận cơ bản (bản chi tiết) và bản sao Chứng minh thư Hàn Quốc) 
  • Bản sao Chứng minh thư/Hộ chiếu Hàn Quốc của người mời
  • Giấy tờ chứng minh tài chính và nghề nghiệp (Xác nhận nghề nghiệp và giấy đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có). Có thể thay thế bằng bản tự thuật về việc làm kèm sao kê ngân hàng và giấy tờ nhà ở.)
  • Các giấy tờ bổ sung (nếu có):
    • Chăm con sau sinh: Giấy xác nhận có thai do bệnh viện cấp
    • Dự đám cưới: Thiếp mời và giấy đặt chỗ đám cưới
  • Giấy chứng minh nhân dân: Bản chi tiết ("Bản chi tiết"  ở đây có nghĩa là bản sao hoặc bản trích lục đầy đủ thông tin về cá nhân đó từ hệ thống đăng ký dân cư của chính phủ Hàn Quốc)

 

 

 

 

 

 

 

  • Giấy tờ chứng nhận quan hệ:
    • Sổ hộ khẩu Việt Nam (dịch tiếng Anh / tiếng Hàn công chứng tư pháp nhà nước ( kèm theo bản gốc sổ hộ khẩu để đối chiếu )
    • Giấy khai sinh của con gái/ con trai đang sống tại Hàn(bản gốc và bản sao công chứng tư pháp bằng tiếng Anh/tiếng Hàn)
    • Bản sao Chứng minh thư: Của người xin visa.
    • Hộ chiếu gốc, đơn xin visa và 1 ảnh 4x6 nền trắng

  ※ Trong trường hợp mời anh/ chị/ em ruột, ngoài giấy khai sinh của các anh chị em dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước cần nộp thêm các giấy tờ chứng nhận nghề nghiệp và tài chính của người được mời kèm theo bản dịch tiếng Anh (nếu có)

  ※ Trong trường hợp mời con đẻ của vợ/chồng lấy người Hàn Quốc cần nộp các giấy tờ xác nhận gia đình bố đẻ Việt Nam đồng ý cho con sang chơi với mẹ/bố đang sống tại Hàn Quốc

  • Nếu bố mẹ đẻ em bé đã ly hôn: bản dịch tiếng anh công chứng Nhà nước Quyết định ly hôn của Tòa án nếu Quyết định ly hôn thể hiện mẹ/bố tại Hàn Quốc được quyền nuôi con; bản dich tiếng Anh công chứng Nhà nước Đơn xác nhận bố/mẹ đẻ tại Việt Nam đồng ý cho em bé sang chơi  Hàn Quốc có xác nhận của Phường/xã nếu Quyết định ly hôn thể hiện bố/mẹ tại Việt Nam được quyền nuôi con )
  • Nếu bố mẹ đẻ trước kia không có quan hệ hôn thú (có nghĩa em bé là con ngoài giá thú nên bố đẻ tại Việt Nam không có quyền hạn nuôi dưỡng em bé): Bản tường trình của mẹ đẻ nêu rõ hoàn cảnh gia đình về việc bố đẻ tại Việt Nam và gia đình bên nội tại Việt Nam không còn quyền hạn nuôi dưỡng em bé (bản tiếng Hàn Quốc hoặc bản gốc tiếng Việt kèm bản dịch tiếng Hàn/Anh)
  • Nếu bố đẻ người Việt Nam của em bé đã mất thì cần nộp thêm giấy chứng tử bản sao kèm bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước

    (Ngoài ra, cần nộp các giấy tờ xác nhận được phép nghỉ học trong thời gian chơi bên Hàn Quốc của Trường học em bé đang theo học bản gốc kèm bản dịch tiếng Anh không cần công chứng (Không cần nộp nếu em bé chưa đi học))

2.2. Trường hợp "Bố/mẹ người Hàn Quốc nhận con riêng của vợ/chồng làm con nuôi"

Loại visa này dành cho trẻ em dưới 17 tuổi, được bố/mẹ kế người Hàn Quốc nhận làm con nuôi.Thời gian xét duyệt visa thường là 8 ngày làm việc.

Người Mời (Hàn Quốc) Người Được Mời (Việt Nam) 
  • Thư mời, thư bảo lãnh (Bản gốc, bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, ghi rõ lý do nhận làm con nuôi và thông tin liên lạc.)
  • Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc cấp trong 3 tháng gần nhất, trong đó có tên của em bé được nhận nuôi.)
  • Giấy xác nhận quan hệ con nuôi (bản gốc cấp trong vòng 03 tháng gần nhất)
  • Giấy Xác nhận con dấu của bố/mẹ nuôi

  • Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài của mẹ/bố đẻ người Việt Nam 
  • Bản sao visa kết hôn: Của bố/mẹ ruột người Việt Nam.
  • Bản sao Chứng minh thư/Hộ chiếu Hàn Quốc: Của người mời.
  • Các giấy chứng minh tài chính và chứng minh nghề nghiệp của người mời (bản sao)
    •  Xác nhận nghề nghiệp và xác nhận đăng ký kinh doanh của công ty cấp trong 3 tháng gần đây
    • Chứng nhận đất nông nghiệp
    • Các giấy tờ chứng minh nghề nghiệp trong trường hợp làm công việc khác

  ※ Nếu không nộp được Giấy chứng nhận về nghề nghiệp, cần nộp thay thế bằng Bản tự thuật về việc làm hiện tại của bố/mẹ nuôi và kèm thêm các giấy Sao kê tài khoản Ngân hàng, Giấy xác nhận về nhà ở, Giấy xác nhận đóng thuế thu nhập…Ảnh chụp gia đình (nếu có)

  • Giấy tờ chứng nhận quan hệ:
    • Sổ hộ khẩu Việt Nam có tên em bé dịch tiếng Anh/tiếng Hàn công chứng Nhà nước kèm theo bản gốc sổ hộ khẩu để đối chiếu
    • Giấy khai sinh của em bé dịch tiếng Anh/tiếng Hàn công chứng Nhà nước
  • Giấy xác nhận cho con nuôi Quốc tế: Do Sở Tư pháp cấp, bản gốc và bản dịch công chứng tư pháp.
    • Trong trường hợp chưa nhận được Giấy xác nhận cho con nuôi Quốc tế: để có thể được nhận hồ sơ, yêu cầu nộp các giấy tờ xác nhận gia đình bố đẻ Việt Nam đồng ý cho con làm con nuôi người Hàn Quốc (sau đó, cần bổ sung Giấy xác nhận cho con nuôi Quốc tế )
    • Nếu bố mẹ đẻ em bé đã ly hôn: bản dịch tiếng anh công chứng Nhà nước Quyết định ly hôn của Tòa án (nộp thêm bản dich tiếng Anh công chứng Nhà nước Đơn xác nhận bố đẻ đồng ý cho em bé làm con nuôi có xác nhận của Phường/xã nếu Quyết định ly hôn thể hiện bố đẻ được quyền nuôi con )
    •   Nếu bố mẹ đẻ trước kia không có quan hệ hôn thú (có nghĩa em bé là con ngoài giá thú nên bố đẻ không có quyền hạn nuôi dưỡng em bé): Bản tường trình của mẹ đẻ nêu rõ hoàn cảnh gia đình về việc bố đẻ và gia đình bên nội em bé không còn quyền hạn nuôi dưỡng em bé bản tiếng Hàn Quốc (hoặc bản tiếng Việt kèm bản dịch tiếng Hàn/Anh)

2.3. Trường hợp thăm người thân học tập, làm việc tại Hàn Quốc

Áp dụng cho trường hợp thăm người thân đang học thạc sĩ, tiến sĩ hoặc có các loại visa làm việc tại Hàn Quốc.Thời gian xét duyệt visa thường là 8 ngày làm việc.

Người Mời (Hàn Quốc) Người Được Mời (Việt Nam) 
  • Thư mời và Giấy bảo lãnh: Bản gốc, người mời ký tên.
  • Bản sao Hộ chiếu: Có chữ ký của người mời, phải trùng với chữ ký trong thư mời và giấy bảo lãnh.
  • Giấy tờ chứng minh việc học tập/làm việc:
    • Trường hợp là học sinh/ sinh viên: Bản sao Giấy xác nhận đang học tại trường, bảng điểm 
    • Trường hợp đang đi làm: Bản sao Giấy xác nhận nghề nghiệp, Hợp đồng lao động kèm Giấy đăng ký kinh doanh công ty đang làm
  • Bản sao 2 mặt thẻ cư trú: Còn hạn trên 3 tháng
  • Giấy xác nhận chỗ ở/ thuê nhà

 

 

 

  • Đơn xin cấp visa (dán 1 ảnh nền trắng 3.5x4.5cm)
  • Hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình: Sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh bản dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp
  • Trường hợp người xin visa đang đi làm, cần bổ sung hồ sơ chứng minh nghề nghiệp:

    • Hợp đồng lao động/ Giấy bổ nhiệm chức vụ bản dịch tiếng Anh/ Hàn

    • Sao kê 3 tháng lương gần nhất/ Giấy xác nhận lương có đóng dấu công ty dịch tiếng Anh/ Hàn

  • Bản sao chứng minh nhân dân 
  • Hộ chiếu ( bản gốc kèm bản sao) 

 

3. Lưu ý quan trọng

  • Dịch thuật công chứng: Tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn và công chứng tư pháp.
  • Đối với các giấy tờ chứng minh quan hệ phải nộp (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, CT07...), thông tin về ngày tháng năm sinh của các thành viên trong gia đình cần được ghi rõ (ngày, tháng, năm). Trường hợp chỉ ghi năm sinh sẽ không được tiếp nhận hồ sơ. 
  • Lưu ý thời gian hiệu lực của giấy tờ: Các giấy tờ quy định thời hạn hiệu lực cụ thể cần được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Khu vực nộp hồ sơ: Tùy thuộc vào nơi cư trú của bạn (Đà Nẵng trở ra Bắc, từ Đà Nẵng trở vào Nam, hoặc tại Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi) mà bạn sẽ nộp hồ sơ tại Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán phù hợp.

Việc chuẩn bị một bộ hồ sơ xin visa thăm thân có thể phức tạp, nhưng với sự hướng dẫn chi tiết và đầy đủ, hành trình này sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Hy vọng rằng những thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn nắm vững các yêu cầu và tự tin hoàn thiện hồ sơ của mình. Nếu bạn gặp bất kỳ vướng mắc nào trong quá trình chuẩn bị, có thể liên hệ ngay Hiệp Hội Hàn Việt để nhận được sự tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất.

Tham khảo thêm các bài viết khác trên havias.vn để cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. 
>>> Xem thêm: TRUNG THU SUM VẦY – TRẢI NGHIỆM VĂN HOÁ HÀN QUỐC CÙNG HIỆP HỘI HÀN VIỆT

TOP